Một số câu đối sưu tầm từ Internet:
Một số câu đối hay dùng trong Nhà thờ Họ ở Việt Nam :
1- Có tổ có tông , tông tôt tôt tông , tông tổ cuc Còn , non , còn nước , nước non non nước , nước non nhà
2- Tổ công tích đức tử tôn vinh Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu
3- Tổ khảo tinh thần tại tử tôn Bản căn sắc thái hoa diệp
4- Thường thịnh thường yên , sự nghiệp chiếu thuỳ bỉnh bỉnh Tý xương tý xí , tử tôn vĩnh bảo tứ miên miên
5- Hữu khai tất tiên , minh đức giả viên hỹ Khắc xương quyết hậu , kế
tự kỳ hoàng chi 6- Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên Mộc xuất thiên chi
do hữu bản
7- Khói hương muôn thủơ làng nước ghi công Hiếu nghĩa nhiều đời cháu con hưởng phúc
8- Tử lý phấn hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ Tòng sơn cúc kính quy lai chi cảnh sức thiêm xuân
9- Nhớ trước tổ tiên gây dựng , kể công tân khổ biết là bao Đến nay con cháu đồi dào hưởng miếng trân cam còn đó mãi
10- Tổ tiên muôn thuở hiển linh , đời càng vững cây bên gôc Con cháu nhiều bề tiến bộ , ngày thẻm thắm lá tươi xanh
11- Tu bằng cảm cách tiền linh Dục cầu bảo an vu hậu duệ
12- Nhật nguyệt quang chiếu thập phương Tổ tông lưu thuỳ vạn tuế
13- Ái quốc mạc vong tổ Nhân dân tiên mục thân
14-Bách thế bản chi thừa cựu ấm Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
15- Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh
16- Tộc tính quý tôn , vạn đại trường tồn danh kế thịnh Tổ đường linh bái , thiên niên hanừg tại đức lu quang
17- Lòng thành con cháu , năm năm nhớ ngày chiêm lễ Đức sáng tổ tông đời đời còn dấu anh linh
18- Đức tổ dài lâu muôn thuở thịnh Nếp nhà đầm ấm bốn mùa xuân
19- Muôn thuở nhớ : Nước nguồn cây cội Trăm năm lo: Đất nghĩa , trời kinh .
20- Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh Phúc đức tàI bồi vạn đại hanh
21- Gia phong hàm lạc tứ thời xuân Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh Trung hiếu trì gia viễn Đức nhân xử thế trờng
30- Cúc dục ân thâm đông hải đại Sinh thành nghĩa trọng thái sơn cao
31- Tài nhân khả tác quốc gia sự Hiếu tử năng an phụ mẫu tâm
32- Chín chữ cù lao đền nghĩa trớc Nghìn thu hơng hoả rạng nền cao
33- Bốn phơng hồ thỉ nam nhi trái Vạn lý thần hôn hiếu tử thân
34- Bách kế bất nh nhân đức thiện Thiên kim mạc nhợc tử tôn hiền
35- Hữu tác tiền tu kiêm xỷ đức Bất vong hậu thế cộng tôn thân
36- Bút thụ hữu hoa huynh đệ lạc Thư điền vô thuế tử tôn canh
37- Nền nhân nghĩa , phải vun trồng hậu ấm Nhà tư cơ nên gìn giữ thờng kinh
38- Biển rộng trời cao công ơn khôn kể xiết Cha sinh mẹ dỡng tình nghĩa biết là bao
39- Chồi lan quế toả hơng nông trớc cửa Gốc tử phần in sắc thắm trong phòng
Hoành phi Hán Nôm
Chữ Hán Nôm |
Âm Hán Việt |
Dịch nghĩa |
|
Vạn cổ anh linh |
Muôn thủa linh thiêng |
|
Truy niệm tiền ân |
Tưởng nhớ ơn xưa |
|
Lưu phúc lưu ân |
Giữ mãi ơn phúc |
|
Hải Đức Sơn Công |
Công Đức như biển như núi |
|
Đức Lưu quang |
Đức độ toả sáng |
|
Phúc lai thành |
Phúc sẽ tạo nên |
|
Phúc mãn đường |
Phúc đầy nhà |
|
Ẩm hà tư nguyên |
Uống nước nhớ nguồn |
|
Khắc xương quyết hậu |
May mắn cho đời sau |
|
Bách nhẫn thái hoà |
Trăm điều nhịn, giữ hoà khí |
Một số Câu đối Hán Nôm
Chữ Hán Nôm |
Dịch nghĩa |
Nhật nguyệt quang chiếu thập phương
Tổ tông lưu thùy vạn thế. |
Vầng nhật nguyệt chiếu mười phương rạng rỡ
Đức tổ tiên lưu muôn thuở sáng ngời. |
Mộc xuất thiên chi do hữu bản
Thủy lưu vạn phái tổ tòng nguyên. |
Cây sinh ngàn nhánh do từ gốc
Nước chảy muôn nơi bởi có nguồn. |
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn vạn đại vinh. |
Tổ tiên tích đức nghìn năm thịnh
Con cháu ơn nhờ vạn đại vinh. |
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn. |
Sắc thái cội cành thế hiện ở hoa lá
Tinh thần tiên tổ lưu lại trong cháu trong con. |
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái ơn cao. |
Ơn nuôi dưỡng sâu tựa biển Đông
Nghĩa sinh thành cao như non Thái. |
Tổ tông công đức thiên niên thịnh
Tử hiếu tôn hiền vạn đại xương. |
Công đức tổ tôn nghìn năm thịnh
Hiếu |
1. - 肇 禋 迄 用 有 成, 孝 思 惟 則,
- 世 德 克 昌 厥 後, 福 履 永 綏。
- Triệu nhân ngật dụng hữu thành, hiếu tư duy tắc;
- Thế đức khắc xương quyết hậu, phúc lí vĩnh tuy.
(Gây mối thờ tự tốt đẹp, lòng hiếu kính đó là khuôn phép;
Đức lớn cháu con thịnh vượng, phúc lộc dõi truyền.)
2. - 親 族 樂 觀 熙 世 化,
- 敦倫 如 見 義 門 風。
- Thân tộc lạc quan hi thế hóa,
- Đôn luân như kiến nghĩa môn phong.
(Gia tộc mừng trông giáo hóa tốt đẹp,
Vun bồi đạo đức, như thấy phong khí của gia đình hiếu nghĩa.)
3. - 百 世 本 支 培 祉 福,
- 一 家 杼 軸 樹 風 聲。
- Bách thế bản chi bồi chỉ phúc,
- Nhất gia trữ trục thụ phong thanh.
(Gốc cành trăm đời vun phúc lớn,
Rường cột một nhà nức tiếng thơm.)
4. - Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
- Tổ đường linh bái, thiên niên hằng tại đức lưu quang.
(Họ hàng tôn quý, chẳng phai mờ công danh muôn thuở
Tổ miếu linh thiêng, còn tỏa sáng phúc đức nghìn thu)
5. - Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
- Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chí tiêu
(trên chẳng phụ phúc đức tổ tiên truyền lại
Dưới đủ làm gương sáng cho con cháu noi theo.
6. - Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
- Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh
(nghìn năm thịnh tổ tiên xưa tích đức
Trăm đời vinh, con cháu được nhờ ơn)
7. - Kiến tạo gia phong tân cốt cách
- Bảo tồn quốc giáo cổ tinh hoa
(Dựng xây cốt cách gia phong mới
Giữ gìn tinh hoa quốc giáo xưa.)
8. - Công đức lưu truyền thiên cổ niệm
- Thạch bi ký giám ức niên hương
(Công đức lưu truyền nghìn năm nhớ
Bia đá khắc ghi muôn thuở thơm)
9. - Công đức vĩnh truyền tiên thế phả
- Thuần bàng bất cải ngã gia phong
10. - Đức trạch trường lưu thiên lý thuận
- Ân quang phổ chiếu vạn gia xuân
11. - Đức tổ quang vinh hương vạn cổ
- Từ môn hiển hách tráng thiên thu.
12.- Đại hiếu đại trung, đức trọng lưu truyền vạn cổ
- Chí tình chí nghĩa, đạo cao cảm hóa thiên thu.
13.- Phiến niệm truy tư truyền bản tộc
- Bách niên hương hỏa ức tiên công.
(Tấm lòng tìm hiểu về dòng họ
Trăm năm hương hỏa nhớ công xưa.)
14. - Tổ đức cao minh tư phú ấm
- Tôn thừa phụng sự thọ nhân hòa.
(Phúc ấm nhớ về tổ đức sáng
Nhân hòa thờ mãi, việc cháu con.)
15. - Phúc địa tâm điền nghi mỹ quả
- Hiền tôn hiếu tử tức danh hoa.
16. – Tiên tổ thiên niên phù hậu duệ
- Tử tôn hậu thế vọng tiền nhân.
17- Phúc đức tổ tiên gieo trồng từ thuở trước
- Nhân tâm con cháu bồi đắp mãi về sau.